Công bố Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2020: Cần Thơ tăng điểm nhưng thứ hạng tụt 8 bậc so với năm 2019

Ngày 24 tháng 6 năm 2020, Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ công bố Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021.

Xếp

hạng

Tỉnh, thành phố

Điểm thẩm định

Điểm đánh giá tác động

của CCHC

Tổng điểm đạt được

Chỉ số tổng hợp

(Par Index 2020)

Chỉ số SIPAS

Khảo sát Lãnh đạo quản lý

Tác động đến PT KT-XH

1

Quảng Ninh

 57.66

 9.56

 18.83

5.00

 91.04

 91.04

2

Hải Phòng

 58.71

 9.35

 19.45

3.00

 90.51

 90.51

3

Thừa Thiên Huế

 56.78

 8.57

 20.11

3.01

 88.47

 88.47

4

Bình Dương

 55.48

 8.82

 20.27

2.36

 86.93

 86.93

5

Đồng Tháp

 55.94

 8.89

 20.09

1.84

 86.77

 86.77

6

Đà Nẵng

 58.01

 8.24

 18.31

2.00

 86.56

 86.56

7

Long An

 56.52

 8.62

 18.11

3.00

 86.25

 86.25

8

Hà Nội

 55.79

 8.50

 20.28

1.50

 86.07

 86.07

9

Bà Rịa - Vũng Tàu

 56.23

 8.40

 18.25

3.14

 86.02

 86.02

10

Phú Thọ

 53.99

 8.81

 18.17

4.76

 85.74

 85.74

11

Ninh Bình

 55.95

 8.82

 18.38

2.50

 85.65

 85.65

12

Thái Nguyên

 54.89

 8.66

 19.07

3.00

 85.61

 85.61

13

Bắc Giang

 53.93

 9.29

 19.36

3.00

 85.58

 85.58

14

Lào Cai

 56.03

 7.94

 18.09

3.50

 85.55

 85.55

15

Vĩnh Phúc

 55.53

 9.04

 19.09

1.76

 85.41

 85.41

16

Hà Tĩnh

 55.77

 8.92

 17.62

3.00

 85.31

 85.31

17

Bắc Ninh

 55.12

 8.96

 18.13

3.08

 85.30

 85.30

18

Nghệ An

 54.43

 8.23

 18.16

4.46

 85.28

 85.28

19

Sóc Trăng

 54.40

 8.80

 19.00

3.00

 85.19

 85.19

20

Sơn La

 50.71

 8.98

 20.15

5.00

 84.84

 84.84

21

Gia Lai

 54.36

 8.64

 18.56

3.25

 84.81

 84.81

22

Hưng Yên

 54.43

 9.16

 18.22

3.00

 84.80

 84.80

23

TP. Hồ Chí Minh

 56.09

 8.36

 20.26

0.00

 84.70

 84.70[1]

24

Yên Bái

 54.35

 8.88

 18.33

3.14

 84.70

 84.70[2]

25

Điện Biên

 54.95

 8.64

 19.09

2.00

 84.69

 84.69

26

An Giang

 54.59

 8.25

 18.83

3.00

 84.67

 84.67

27

Tây Ninh

 56.08

 8.36

 16.67

3.48

 84.59

 84.59

28

Hậu Giang

 52.70

 7.92

 20.39

3.50

 84.51

 84.51

29

Thanh Hóa

 53.25

 8.87

 18.88

3.33

 84.33

 84.33

30

Hải Dương

 55.45

 9.22

 18.61

1.02

 84.30

 84.30

31

Bình Định

 53.17

 8.60

 18.20

4.00

 83.97

 83.97

32

Lâm Đồng

 53.82

 8.63

 17.56

3.92

 83.93

 83.93

33

Hà Giang

 54.14

 8.77

 18.96

2.00

 83.87

 83.87

34

Đồng Nai

 54.98

 8.86

 17.27

2.71

 83.82

 83.82

35

Tuyên Quang

 55.32

 8.12

 18.79

1.59

 83.81

 83.81

36

Lạng Sơn

 53.21

 8.34

 18.78

3.48

 83.80

 83.80

37

Cần Thơ

 56.29

 8.32

 17.65

1.50

 83.76

 83.76

38

Lai Châu

 53.05

 8.43

 17.73

4.50

 83.72

 83.72

39

Quảng Trị

 53.19

 8.36

 18.09

4.00

 83.64

 83.64

40

Bình Phước

 53.88

 7.92

 17.78

4.00

 83.58

 83.58

41

Cà Mau

 53.17

 8.91

 17.88

3.50

 83.46

 83.46[3]

42

Quảng Nam

 56.67

 8.06

 18.73

0.00

 83.46

 83.46[4]

43

Hà Nam

 51.88

 8.83

 19.54

3.20

 83.45

 83.45

44

Bến Tre

 53.04

 8.82

 18.01

3.41

 83.28

 83.28

45

Đắk Lắk

 54.53

 7.71

 16.98

4.00

 83.22

 83.22

46

Bạc Liêu

 53.27

 8.36

 18.44

3.10

 83.17

 83.17

47

Nam Định

 54.59

 8.19

 18.64

1.15

 82.57

 82.57[5]

48

Khánh Hòa

 55.20

 8.13

 16.99

2.25

 82.57

 82.57[6]

49

Kon Tum

 52.97

 8.60

 17.78

3.00

 82.34

 82.34

50

Quảng Bình

 52.99

 7.83

 18.16

3.35

 82.33

 82.33

51

Đắk Nông

 53.44

 8.45

 16.66

3.50

 82.05

 82.05

52

Trà Vinh

 52.05

 8.97

 17.93

3.00

 81.96

 81.96

53

Hòa Bình

 54.94

 7.98

 17.42

1.31

 81.66

 81.66

54

Thái Bình

 53.63

 8.42

 18.41

1.00

 81.46

 81.46

55

Bình Thuận

 54.85

 7.63

 17.93

1.00

 81.40

 81.40

56

Cao Bằng

 54.37

 7.88

 16.81

2.00

 81.07

 81.07

57

Tiền Giang

 51.75

 8.27

 17.85

3.02

 80.89

 80.89

58

Vĩnh Long

 52.24

 8.38

 17.86

2.34

 80.82

 80.82

59

Bắc Kạn

 50.01

 8.82

 17.74

2.00

 78.57

 78.57

60

Ninh Thuận

 47.18

 8.52

 18.79

3.50

 78.00

 78.00

61

Kiên Giang

 50.65

 7.96

 17.62

1.68

 77.91

 77.91

62

Phú Yên

 48.39

 8.03

 16.25

0.75

 73.43

 73.43

63

Quảng Ngãi

 49.95

 7.94

 15.35

0.00

 73.25

 73.25

Trung bình

54.14

8.52

18.34

2.72

83.72

83.72

Kết quả Chỉ số CCHC 2020 của các tỉnh, thành phố được phân theo 3 nhóm như sau:

+ Nhóm A, đạt kết quả Chỉ số từ 90% trở lên, gồm 02 tỉnh, thành phố (Quảng Ninh, Hải Phòng)

+ Nhóm B, đạt kết quả Chỉ số từ 80% - dưới 90%, gồm 56 tỉnh, thành phố.

+ Nhóm C, đạt kết quả Chỉ số từ 70% - dưới 80%, gồm 05 tỉnh, thành phố.

Theo đánh giá, Chỉ số CCHC 2020 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kết quả đạt giá trị trung bình là 83.72%, cao hơn 2.57% so với giá trị trung bình năm 2019 (đạt 81.15%) và đạt giá trị cao nhất trong 5 năm gần đây. So sánh kết quả của 63 địa phương cho thấy, có 38 đơn vị đạt Chỉ số CCHC cao hơn giá trị trung bình của cả nước. Đáng chú ý, năm 2020 có 58 địa phương đạt Chỉ số CCHC trên 80%, trong khi đó, năm 2019 chỉ có 44 đơn vị và năm 2018 chỉ có 09 đơn vị thuộc nhóm này; không có địa phương nào đạt kết quả dưới 70%. Kết quả Chỉ số CCHC của các địa phương có nhiều khởi sắc với 58 tỉnh, thành phố có kết quả Chỉ số tăng cao hơn so với năm 2019. Địa phương tăng điểm cao nhất là Bến Tre (+9.42%), tăng thấp nhất là Thái Bình (+0.70%). Mặc dù vậy, vẫn còn 05 địa phương có kết quả Chỉ số CCHC giảm so với năm 2019 là Phú Yên, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bắc Kạn, Kiên Giang, trong đó, đơn vị giảm nhiều nhất là Phú Yên (-3.94%).

Quang cảnh Hội nghị tại điểm cầu Hà Nội

Về xếp hạng Chỉ số CCHC 2020: Quảng Ninh tiếp tục là địa phương xếp vị trí thứ nhất bảng xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2020 với kết quả đạt 91.04%, cao hơn 0.53% so với đơn vị xếp vị trí thứ 2 là Hải Phòng, đạt 90.51%. Tỉnh Quảng Ngãi là địa phương đứng cuối bảng xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2020, với kết quả đạt 73.25%. Theo thống kê, trong 8 chỉ số thành phần đánh giá thì có đến 6 chỉ số thành phần Quảng Ngãi nằm trong nhóm 5 địa phương thấp nhất cả nước.

Đại diện lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh phát biểu tham luận tại Hội nghị

* Kết quả Chỉ số CCHC năm 2019 của thành phố Cần Thơ

Chỉ số CCHC năm 2020 của thành phố Cần Thơ đạt 83,76%, xếp vị trí thứ 37/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tăng 2,51% và giảm 8 bậc so với năm 2019.

Quang cảnh điểm cầu trực tuyến tại thành phố Cần Thơ

Việt Uyên

 


[1] Giá trị tuyệt đối của Thành phố Hồ Chí Minh là 84.70232.

[2] Giá trị tuyệt đối của tỉnh Yên Bái là 84.69989.

[3] Giá trị tuyệt đối của tỉnh Cà Mau là 83.46215.

[4] Giá trị tuyệt đối của tỉnh Quảng Nam là 83.46008.

[5] Giá trị tuyệt đối của tỉnh Nam Định là 82.57152.

[6] Giá trị tuyệt đối của tỉnh Khánh Hòa là 82.57084.