Chỉ số Cải cách hành chính (par index) thành phố Cần Thơ năm 2014
Chỉ số theo dõi, đánh giá Cải cách hành chính cấp tỉnh (viết tắt là PAR INDEX) nhằm mục đích theo dõi đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng, lượng hóa kết quả triển khai cải cách hành chính (CCHC) của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) trong quá trình thực hiện công tác CCHC; đánh giá kết quả triển khai các nhiệm vụ CCHC bằng định lượng; trên cơ sở đó so sánh, xếp hạng kết quả thực hiện CCHC hàng năm giữa các tỉnh. Thông qua PAR INDEX, các tỉnh, thành phố xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện CCHC, qua đó, giúp cho các tỉnh có những điều chỉnh trong triển khai CCHC hàng năm, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC, xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả;
Chỉ số PAR INDEX cấp tỉnh được xác định trên 8 lĩnh vực, tương ứng với 8 chỉ số thành phần, 34 tiêu chí và 104 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
TT |
Chỉ số |
Số tiêu chí |
Số tiêu chí thành phần |
Điểm |
||
Thẩm định |
ĐT XHH |
Tổng |
||||
1 |
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
6 |
19 |
9 |
5 |
14 |
2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh |
3 |
12 |
7 |
3 |
10 |
3 |
Cải cách thủ tục hành chính |
2 |
8 |
10 |
|
10 |
4 |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
5 |
8 |
6.5 |
6 |
12.5 |
5 |
Xây dựng à nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC |
6 |
20 |
10.5 |
4 |
14.5 |
6 |
Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập |
5 |
13 |
3 |
10 |
13 |
7 |
Hiện đại hóa hành chính |
3 |
13 |
8.5 |
4 |
12.5 |
8 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
4 |
11 |
7.5 |
6 |
13.5 |
|
Tổng |
34 |
104 |
62 |
38 |
100 |
Về Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
- Bộ Nội vụ thẩm định điểm số tự đánh giá của các tỉnh với sự tư vấn của Hội đồng thẩm định. Căn cứ vào theo dõi thực tế, điểm tự đánh giá của các tỉnh sẽ được Bộ Nội vụ xem xét công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết trên cơ sở thực tế và tài liệu kiểm chứng. Điểm này gọi là điểm Bộ Nội vụ đánh giá;
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: Bộ Nội vụ xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí, tiêu chí thành phần của PAR INDEX cấp tỉnh. Việc điều tra XHH được thực hiện với 5 nhóm đối tượng: đại biểu Hội đồng nhân dân; lãnh đạo cấp sở; lãnh đạo cáp huyện; người dân; doanh nghiệp.
Kết quả PAR INDEX chung cấp tỉnh năm 2014
STT |
Tỉnh, thành phố |
Điểm Bộ Nội vụ đánh giá |
Điểm Điều tra XHH |
PAR INDEX 2014 |
---|---|---|---|---|
1 |
Đà Nẵng |
56.65 |
35.96 |
92.61 |
2 |
Hải Phòng |
55.35 |
36.46 |
91.81 |
3 |
Hà Nội |
58 |
33.21 |
91.21 |
4 |
Đồng Nai |
55.6 |
32.97 |
88.57 |
5 |
Cần Thơ |
55.75 |
32.08 |
87.83 |
6 |
TP Hồ Chí Minh |
55.75 |
31.37 |
87.12 |
7 |
Phú Thọ |
55.5 |
30.94 |
86.44 |
8 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
55.4 |
30.34 |
85.74 |
9 |
Lào Cai |
54.85 |
30.69 |
85.54 |
10 |
Đồng Tháp |
54.6 |
30.89 |
85.49 |
11 |
Bắc Giang |
52.25 |
33.15 |
85.4 |
12 |
Bình Dương |
53 |
32.22 |
85.22 |
13 |
Vĩnh Phúc |
52.1 |
32.87 |
84.97 |
14 |
Quảng Ninh |
53.5 |
31.39 |
84.89 |
15 |
An Giang |
54.2 |
30.64 |
84.84 |
16 |
Hà Tĩnh |
51.1 |
33.73 |
84.83 |
17 |
Bình Thuận |
53.5 |
31.15 |
84.65 |
18 |
Tây Ninh |
54.1 |
30.53 |
84.63 |
19 |
Thừa Thiên Huế |
49.85 |
34.46 |
84.31 |
20 |
Bạc Liêu |
52.35 |
31.8 |
84.15 |
21 |
Thanh Hóa |
53.85 |
30.12 |
83.97 |
22 |
Khánh Hòa |
54.1 |
29.52 |
83.62 |
23 |
Bến Tre |
51.8 |
31.71 |
83.51 |
24 |
Trà Vinh |
53.25 |
29.88 |
83.13 |
25 |
Lạng Sơn |
50.5 |
32.59 |
83.09 |
26 |
Kiên Giang |
52.3 |
30.67 |
82.97 |
27 |
Bắc Ninh |
51.1 |
31.77 |
82.87 |
28 |
Ninh Thuận |
53.25 |
29.03 |
82.28 |
29 |
Thái Bình |
50.1 |
31.85 |
81.95 |
30 |
Lâm Đồng |
49.75 |
32.19 |
81.94 |
31 |
Tiền Giang |
52.3 |
29.59 |
81.89 |
32 |
Sóc Trăng |
50.8 |
30.97 |
81.77 |
33 |
Đăk Lắk |
53 |
28.51 |
81.51 |
34 |
Quảng Nam |
50 |
31.29 |
81.29 |
35 |
Hòa Bình |
50.25 |
30.99 |
81.24 |
36 |
Quảng Trị |
50.4 |
30.79 |
81.19 |
37 |
Quảng Bình |
50 |
31.18 |
81.18 |
38 |
Cà Mau |
51.55 |
29.48 |
81.03 |
39 |
Bình Định |
49.7 |
31.09 |
80.79 |
40 |
Ninh Bình |
49.85 |
30.58 |
80.43 |
41 |
Hưng Yên |
51.35 |
28.83 |
80.18 |
42 |
Thái Nguyên |
48.85 |
31.2 |
80.05 |
43 |
Phú Yên |
50.5 |
29.51 |
80.01 |
44 |
Nghệ An |
48.1 |
31.9 |
80 |
45 |
Hải Dương |
48.35 |
30.91 |
79.26 |
46 |
Nam Định |
49.1 |
30.1 |
79.2 |
47 |
Hậu Giang |
47.35 |
31.5 |
78.85 |
48 |
Long An |
47.55 |
31.04 |
78.59 |
49 |
Bình Phước |
48.95 |
29.39 |
78.34 |
50 |
Yên Bái |
47.5 |
30.67 |
78.17 |
51 |
Gia Lai |
50 |
27.76 |
77.76 |
52 |
Lai Châu |
46.1 |
30.65 |
76.75 |
53 |
Tuyên Quang |
45.53 |
31.1 |
76.63 |
54 |
Quảng Ngãi |
47.6 |
28.71 |
76.31 |
55 |
Đắk Nông |
47.45 |
28.8 |
76.25 |
56 |
Sơn La |
45.5 |
29.93 |
75.43 |
57 |
Vĩnh Long |
43.9 |
31.26 |
75.16 |
58 |
Kon Tum |
45.25 |
29.64 |
74.89 |
59 |
Hà Giang |
43.5 |
29.87 |
73.37 |
60 |
Hà Nam |
38.5 |
30.94 |
69.44 |
61 |
Điện Biên |
41.6 |
27.08 |
68.68 |
62 |
Cao Bằng |
39.35 |
27.83 |
67.18 |
63 |
Bắc Kạn |
38.2 |
26.01 |
64.21 |
|
Giá trị trung bình |
|
|
81.21 |
Kết quả Chỉ số PAR INDEX các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có sự tăng đều về điểm số; giá trị trung bình cao hơn so với các bộ, ngành trung ương. Giá trị trung bình năm 2014 của cấp tỉnh là 81,21%, cao hơn so với năm 2013 là 3,65% và 2013 là 5,13% (Giá trị trung bình năm 2013 là 77,56 và năm 2012 là 76,08%). Đặc biệt năm 2014 lần đầu tiên có tỉnh chỉ số đạt trên 90% và 44 tỉnh, thành phố đạt kết quả tốt, có chỉ số từ 80% trở lên, gấp đôi số lượng so với năm 2013 (năm 2013 có 22 tỉnh có kết quả trên 80% và năm 2012 có 19 tỉnh có kết quả trên 80%).
Kết quả Chỉ số PAR INDEX năm 2014 chia thành 04 nhóm :
+ Nhóm 1: đạt Chỉ số trên 90% gồm 3 thành phố trực thuộc Trung ương là: Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội;
+ Nhóm 2: đạt Chỉ số từ 80% đến dưới 90%, bao gồm 41 tỉnh, thành phố; xếp hạng từ vị trí số 3 đến số 44 (thành phố Cần Thơ nằm trong nhóm 2 và xếp ở vị trí thứ 5);
+ Nhóm 3: đạt Chỉ số từ 70% đến dưới 80%, bao gồm 15 tỉnh; xếp hạng từ vị trí 45 đến 49;
+ Nhóm 4: đạt Chỉ số dưới 70%: bao gồm 04 tỉnh: Hà Nam, Điện Biên, Cao Bằng, Bắc Kạn; xếp hạng từ vị trí 60 đến 63.
Không có tỉnh nào có kết quả dưới 60%. Tỉnh Bắc Kạn có kết quả Chỉ số CCHC năm 2014 thấp nhất với kết quả 64,21, đồng thời cũng là tỉnh có kết quả điều tra xã hội học thấp nhất với 26,01 điểm.
Hình 1. Xếp hạng Chỉ số PAR INDEX năm 2014 |
So sánh kết quả PAR INDEX qua các năm